Mã bưu chính hay còn gọi là Postal Code, Zip Code, Post Code hoặc Mã Zip hoặc có thể được gọi với một cái tên “rất Việt Nam” đó chính là Mã Thư Tín. Vậy nó là gì và cách tìm mã này như thế nào?
Bạn sẽ cần phải tìm và nhập MÃ BƯU CHÍNH nếu muốn đơn hàng được mua online trên Internet được vận chuyển đến tận nơi bạn đang sinh sống hoặc có thể là cần nhập thông tin này vào tài khoản thanh toán online phổ biến như PayPal, Payoneer,…
Nếu như bạn vẫn chưa biết mã vùng tại nơi bạn đang sinh sống là gì? Đừng lo! Bài viết này, sẽ giúp bạn tìm ra một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất.
Mình đã tạo ra một bảng tổng hợp đầy đủ các Mã Bưu Chính hiện có tại Việt Nam với đầy đủ các tỉnh thành, bạn có thể tìm kiếm dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản thông qua ô tìm kiếm.
Mã bưu chính tại các thành phố lớn
- Nếu ở Hồ Chí Minh, khi mua hàng online từ trong hoặc ngoại nước thì mã bưu chính cần nhập trong trường hợp này là 700.000.
- Nếu ở Hà Nội, mã Zip Code cần nhập ở phần thông tin đơn hàng online hoặc gửi thư tín là 100.000.
- Nếu ở TP. Cần Thơ, mã bưu chính cần nhập sẽ là 910.000.
- Tương tự cho mã bưu điện Đà Nẵng, mã Zipcode cần nhập sẽ là 550.000. Mã này có thể được sử dụng chung cho các quận, huyện của TP. Đà Nẵng, tuy nhiên có một lưu ý rằng mã Zipcode này của Đà Nẵng khác hoàn toàn với mã Zipcode của Quảng Nam bởi từ lâu thì Đà Nẵng đã là thành phố trực thuộc Trung Ương mà không còn thuộc tỉnh Quảng Nam nữa.
Tương tự, bạn có thể tự mình tìm kiếm mã bưu chính phù hợp với nơi mình đang sinh sống thông qua bảng dưới đây.
Tìm nhanh mã bưu chính tại nơi bạn đang sinh sống
Hướng dẫn tìm nhanh mã Zip Code
Khác với những trang khác, bảng Zip Code này sẽ được tích hợp thêm công cụ tìm kiếm nên bạn có thể dễ dàng tìm nhanh mã mình muốn. Xem ảnh động ở phía trên nhé.
Số thứ tự | Tên Tỉnh/Thành phố | Mã Zip Postal Code |
---|---|---|
1 | Hà Nội | 100000 |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 |
3 | An Giang | 880000 |
4 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
5 | Bạc Liêu | 260000 |
6 | Bắc Kạn | 960000 |
7 | Bắc Giang | 220000 |
8 | Bắc Ninh | 790000 |
9 | Bến Tre | 930000 |
10 | Bình Dương | 590000 |
11 | Bình Định | 820000 |
12 | Bình Phước | 830000 |
13 | Bình Thuận | 800000 |
14 | Càu Mau | 970000 |
15 | Cao Bằng | 270000 |
16 | Cần Thơ | 900000 |
17 | Đà Nẵng | 550000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đắk Lắk | 630000 |
20 | Đắc Nông | 640000 |
21 | Đồng Nai | 810000 |
22 | Đồng Tháp | 870000 |
23 | Gia Lai | 600000 |
24 | Hà Giang | 310000 |
25 | Hà Nam | 400000 |
26 | Hà Tĩnh | 480000 |
27 | Hải Dương | 170000 |
28 | Hải Phòng | 180000 |
29 | Hậu Giang | 910000 |
30 | Hòa Bình | 350000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Mã bưu chính (Zipcode) là gì?
Các cái tên như Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,… rất thường hay xuất hiện mỗi khi bạn cần nhập thông tin đăng ký tài khoản trên Internet hoặc cần cập nhật các thông tinh để thanh toán online.
Các cụm từ này tạm được gọi chung là Mã Bưu Chính, là hệ thống mã do liên hiệp bưu chính toàn cầu quy định nhằm giúp định vị dễ dàng và chính xác khi gửi thư, bưu phẩm, các khai báo thông tin trên Internet để đăng ký hoặc sử dụng dịch vụ.
Hệ thống mã này thường là một chuỗi ký tự có thể là chữ, số hoặc xen kẽ giữa chữ và số. Chúng thường được bổ sung vào địa chỉ nhận thư để việc xác định vị trí của điểm nhận thư, bưu phẩm được nhanh chóng và chính xác hơn.
Qui định mã bưu chính tại Việt Nam
Ở Việt Nam, thông thường các mã bưu chính ở Việt Nam là một dãy gồm 6 chữ số với mỗi cặp số dùng để xác định vị trí riêng biệt.
- Hai cặp số đầu: Quy định tỉnh và các thành phố trực thuộc trung ương.
- Hai cặp số tiếp theo: Quy định Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố thuộc các tỉnh.
- Hai cặp số cuối cùng: Quy định Thôn, ấp, làng xã,….
Những câu hỏi thường gặp về Mã Bưu Chính
1. +84 hoặc 084 có phải là mã bưu chính hay không?
Không! Đây là mã điện thoại của Quốc gia Việt Nam mà không phải là mã bưu chính, hiện đang có khá nhiều bạn đang nhầm lẫn mã này.
2. Quốc gia Việt Nam có mã bưu chính hay không?
Không! Việt Nam hiện không có mã bưu chính cấp quốc gia, chỉ có mã điện thoại mà thôi. Khi cần gửi bưu phẩm, vật phẩm bạn hãy ghi mã bưu chính của nơi nhận bưu phẩm.
Tại trang này, mình đã cung cấp cho bạn chính xác các mã bưu chính của các tỉnh thành ở Việt Nam, mình vừa cập nhật mã bưu chính mới nhất hiện nay từ trang của VnPost – Tổng công ty Bưu chính Việt Nam nên bạn có thể an tâm.
3. Có cách nào xác định mã bưu cục hay không?
Thông thường, để gửi một bưu phẩm, vật phẩm thì bạn chỉ cần nhập mã bưu chính của tỉnh là ổn rồi.
Tuy nhiên, trong một vài trường hợp bạn cần biết chính xác mã cục chính tại nơi mình đang sinh sống, khi đó hãy truy cập vào trang web này. Sau đó, tiến hành nhập tên tỉnh thành hoặc quận huyện để lấy mã bưu cục.
– Xoá và cập nhật một số nội dung không còn phù hợp.
Lời kết
Như vậy thông qua bài viết này, bạn đã hiểu hơn về mã bưu chính hay nó còn có nhiều tên gọi khác như Zip Code, Postal Code,… rồi phải không?
Nếu thấy bài viết này hữu ích, đừng quên chia sẻ hoặc bookmark lại để sử dụng khi cần thiết bạn nhé! Trong trường hợp bạn có góp ý hoặc câu hỏi nào khác liên quan, hãy để lại lời bình của bạn trong phần dưới đây.
Cảm ơn bạn, trang này rất hữu ích với mình. Nhập vào là ra ngay thanks
Bạn khách sáo rồi, thật vui khi bài viết này giúp ích được cho bạn. Trân trọng!